Thiết lập dưỡng chất
Những quy định về độ tuổi và dinh dưỡng
Trên đây, chúng tôi giới thiệu 2 chuẩn P:L:G phổ biến nhất. Như vậy, nhiều địa phương vẫn có những chuẩn riêng cho mình tùy theo nhu cầu cấp dưỡng tại địa phương của mình để có chuẩn thích hợp. Người dung nên liên lạc với cán bộ phụ trách của Phòng mầm non trực thuộc sở để có thông số về chuẩn được chính xác.
Những quy định về độ tuổi và dinh dưỡng
Nhóm tuổi:
Các nhóm tuổi được quy định như sau:
Nhóm Bột
|
6-12 tháng tuổi
|
Nhóm Cháo
|
13-18 tháng tuổi
|
Nhà Trẻ
|
18-36 tuổi
|
Mẫu Giáo
|
4-6 tuổi
|
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
Ở trẻ nhỏ, nhu cầu dinh dưỡng cần được đáp ứng để đảm bảo 3 chức năng sau: chuyển hoá cơ bản (tức đảm bảo sự sống), hoạt động, phát triển cơ thể.
Bảng nhu cầu dinh dưỡng trên không đề cập tới nhu cầu Vitamin và Khoáng chất. Nhưng Vitamin và Khoáng chất vẫn cần được đáp ứng theo nguyên tắc "ăn đa dạng thực phẩm" và "mùa nào thức ấy".
Sữa là loại thực phẩm không thể thiếu đối với trẻ. Sữa có hàm lượng Canxi cao, rất cần thiết cho sự phát triển xương và răng trẻ, ảnh hưởng tới chiều cao của trẻ khi trưởng thành. Chất đạm trong sữa là chất đạm hoàn thiện, tức là chứa đầy đủ các acid amin thiết yếu với tỷ lệ cân đối.
Bảng nhu cầu cung cấp năng lượng của trẻ
Nhóm
|
Nhu cầu cả ngày
|
Tỷ lệ yêu cầu ở trường
|
Nhóm bột
|
800-1000
|
60%-70%
|
Nhóm cháo
|
900-1100
|
60%-70%
|
Nhà trẻ
|
1100-1300
|
60%-70%
|
Mẫu giáo
|
1500-1600
|
50%-60%
|
Việc phân chia các bữa ăn trong ngày cần lưu ý các bữa chính là bữa trưa(11-12h), bữa chiều (18-19h) cần đảm bảo 30-35% năng lượng cả ngày. Số năng lượng còn có thể phân bổ vào các bữa phụ cộng lại tuỳ theo điều kiện thực tế từng nơi sao cho đảm bảo 100% nhu cầu cả ngày.
Từ bảng trên ta có thể tính được nhu cầu dinh dưỡng ở trường mầm non cần đáp ứng.
Nhóm
|
Nhu cầu cả ngày
|
Tỷ lệ yêu cầu ở trường
|
Năng lượng yêu cầu ở trường (60%)
|
Nhóm bột
|
800-1000
|
60%-70%
|
510/850
|
Nhóm cháo
|
900-1100
|
60%-70%
|
600/1000
|
Nhà trẻ
|
1100-1300
|
60%-70%
|
720/1200
|
Mẫu giáo
|
1500-1600
|
50%-60%
|
900/1500
|
Tỷ lệ P:L:G và cách tính
Định nghĩa: Tỷ lệ P:L:G là một tỷ lệ cho biết mức cung cấp năng lượng của 3 thành phần dinh dưỡng là ĐẠM, BÉO, ĐƯỜNG đối với con người.
Hiện nay, có nhiều tỷ lệ P:L:G khác nhau, nó phụ thuộc vào từng vùng miền, thể trạng của trẻ… Nhìn chung có 2 tỷ lệ chính như sau:
+ Tỷ lệ: 13:17:70(Có thể dao động 12%-15%:15%-20%:66%-755)
Đây là một tỷ lệ được dùng nhiều nhất hiện nay, thường được áp dụng cho các vùng nông thôn hoặc trẻ béo phì.
Như vậy, ta có thể tính được tổng lượng năng lượng của các thành phần dinh dưỡng như sau:
Đây là một tỷ lệ được dùng nhiều nhất hiện nay, thường được áp dụng cho các vùng nông thôn hoặc trẻ béo phì.
Như vậy, ta có thể tính được tổng lượng năng lượng của các thành phần dinh dưỡng như sau:
Ví dụ: Tính khối lượng của Đạm, Béo, Đường của trẻ lứa tuổi mẫu giáo như sau:
Cả ngày trẻ lứa tuổi mẫu giáo cần: 1500calo
Ở trường, ăn 2 bữa chính, 1 bữa phụ chiếm khoảng 60%. Lượng cung cấp năng lượng của trẻ ở trường sẽ là:
Ở trường, ăn 2 bữa chính, 1 bữa phụ chiếm khoảng 60%. Lượng cung cấp năng lượng của trẻ ở trường sẽ là:
EỞ trường = 1500 x 60% = 900 calo
EProtein = 900 x 13% = 117calo
ELipit = 900 x 17% = 153calo
EGluxit = 900 x 70% = 630calo
EProtein = 900 x 13% = 117calo
ELipit = 900 x 17% = 153calo
EGluxit = 900 x 70% = 630calo
Ta có quy định sau:
1g Protein cho 4 calo
1g Lipit cho 9 calo
1g Gluxit cho 4 calo
1g Lipit cho 9 calo
1g Gluxit cho 4 calo
Khối lượng của các thành phần dinh dưỡng khác sẽ được tính là:
MProtein = EProtein / 4 = 117 / 4 = 29.25(g)
MLipit = ELipit / 9 = 153 / 9 = 17(g)
MGluxit = EGluxit / 4 = 630 / 4 = 157.5(g)
MLipit = ELipit / 9 = 153 / 9 = 17(g)
MGluxit = EGluxit / 4 = 630 / 4 = 157.5(g)
Như vậy, nhu cầu cung cấp dinh dưỡng của trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo (từ 4-5tuổi) ở trường theo chuẩn P:L:G = 13:17:70 sẽ là:
Năng lượng
|
Đạm
Protein |
Béo
Lipit |
Đường bột
Gluxit |
900calo
|
29.25g
|
17g
|
157g
|
+ Tỷ lệ: 14:26:60
Đây là một tỷ lệ cũng thường được áp dụng ở các thành phố lớn hoặc trẻ phát triển bình thường.
Căn cứ vào cách tính trên, ta có bảng nhu cầu cho trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo ở trường theo chuẩn P:L:G = 14:26:60 như sau:
Năng lượng
|
Đạm
Protein |
Béo
Lipit |
Đường bột
Gluxit |
900calo
|
31.5g
|
26g
|
135g
|